+84 399 4024 88 10000 Hà Nội, Việt Nam Mon – Fri 8:00 – 18:00

Hướng dẫn đăng ký giảm trừ gia cảnh mới nhất năm 2024

Bạn đang làm hồ sơ quyết toán thuế nhưng còn vướng mắc chưa được giảm trừ gia cảnh. Đây là một trong những chế độ để hỗ trợ cho người lao động trong quá trình làm việc. Vậy, giảm trừ gia cảnh là gì? Cách tính giảm trừ gia cảnh như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé.

1. Giảm trừ gia cảnh là gì?

Giảm trừ gia cảnh là chính sách quy định về số tiền người lao động được trừ khi thu nhập đến mức chịu thuế thu nhập cá nhân. Giảm trừ gia cảnh được nhà nước nhằm vào những người đang có thu nhập cao đến ngưỡng nhất định sẽ được giảm trừ trong một số trường hợp cụ thể.

Giảm trừ gia cảnh sẽ được tính cho 2 trường hợp sau đây:

  • Giảm trừ cho bản thân người đóng thuế thu nhập cá nhân.
  • Giảm trừ cho người phụ thuộc nộp thuế.

2. Cách tính giảm trừ gia cảnh mới nhất năm 2024

2.1 Mức giảm trừ gia cảnh như thế nào?

Căn cứ theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì mức giảm trừ gia cảnh được quy định như sau:

Đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
Đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng (52,8 triệu đồng/năm).

Năm 2024 Chỉnh phủ đang nghiên cứu điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh tính thuế TNCN. Cụ thể:

Theo Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01/2024. Chính phủ đã giao Bộ Tài chính nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh trong tính thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể, Bộ Tài Chính cần:

Đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thuế, phí, lệ phí đã được cấp có thẩm quyền ban hành; Đề xuất, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền các chính sách miễn, giảm, gia hạn cần áp dụng trong thời gian tới. Nghiên cứu, đề xuất Chính phủ điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh tính thuế TNCN để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đời sống của người dân.

2.2 Xác định đối tượng giảm trừ gia cảnh

Đối tượng được giảm trừ gia cảnh bao gồm người nộp thuế và người phụ thuộc. Cụ thể, dưới đây là cách xác định đối tượng giảm trừ gia cảnh là người phụ thuộc.

Người phụ thuộc là con của người nộp thuế

Căn cứ tại điểm d.1 Điều 9, Thông tư 111/2013/TT-BTC người phụ thuộc là con của người nộp thuế bao gồm: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng và đảm bảo các điều kiện sau:

  • Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
  • Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật và không có khả năng lao động.
  • Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

Người phụ thuộc khác của người nộp thuế

Căn cứ theo điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về người phụ thuộc khác của người nộp thuế có thể bao gồm:

  • Vợ hoặc chồng của người nộp thuế.
  • Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế
  • Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng, bao gồm:
    – Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
    – Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
    – Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
    – Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Tất cả phụ thuộc khác của người nộp thuế cần đảm bảo các điều kiện sau:

Đối với người đang trong độ tuổi lao động:
– Bị khuyết tật, không có khả năng lao động
– Không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân từ tất cả các nguồn thu nhập không quá 1.000.000 đồng/tháng.

Đối với người ngoài độ tuổi lao động: Không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân từ tất cả các nguồn thu nhập không quá 1.000.000 đồng/tháng.

2.3 Cách đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

Trường hợp 1: Người nộp thuế tự đăng ký người phụ thuộc tại cơ quan thuế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký người phụ thuộc

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TCT
– Bản sao các giấy tờ:
– CCCD/CMND: Đối với người phụ thuộc trên 14 tuổi có quốc tịch Việt Nam
– Giấy khai sinh/Hộ chiếu: Đối với người phụ thuộc dưới 14 tuổi có quốc tịch Việt Nam
– Hộ chiếu: Đối với người phụ thuộc dưới 14 tuổi có quốc tịch nước ngoài hoặc có quốc tịch Việt Nam nhưng sinh sống tại nước ngoài.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký lên cơ quan thuế có thẩm quyền

– Cục thuế nơi cá nhân làm việc: Đối với NLĐ cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương do tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa thực hiện khấu trừ thuế

– Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam: Đối với NLĐ có thu nhập từ tiền công, tiền lương do tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
– Chi cục Thuế khu vực nơi NLĐ cư trú (hoặc nơi đăng ký thường trú, tạm trú): Đối với các trường hợp khác.

Trường hợp 2: Người nộp thuế ủy quyền cho đơn vị trả thu nhập đăng ký người phụ thuộc

Bước 1: Người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ đăng ký người phụ thuộc gửi cho doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ

– Văn bản ủy quyền đăng ký người phụ thuộc
– Bản sao các giấy tờ cá nhân người phụ thuộc:
– CCCD/CMND: Đối với người phụ thuộc trên 14 tuổi có quốc tịch Việt Nam
– Giấy khai sinh/Hộ chiếu: Đối với người phụ thuộc dưới 14 tuổi có quốc tịch Việt Nam
– Hộ chiếu: Đối với người phụ thuộc dưới 14 tuổi có quốc tịch nước ngoài hoặc có quốc tịch Việt Nam nhưng sinh sống tại nước ngoài.
– Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

Bước 2: Doanh nghiệp nộp mẫu số 20-ĐK-TH-TCT online cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử

Trên đây là bài viết tổng hợp liên quan đến giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Leave a Reply

Required fields are marked *